Quản lý Khách hàng trên app
Last updated
Last updated
Lợi ích của việc quản lý khách hàng trên app Getfly CRM bao gồm:
Tăng cường hiệu quả bán hàng: App Getfly CRM giúp doanh nghiệp lưu trữ thông tin khách hàng đầy đủ và chính xác, theo dõi lịch sử giao dịch với khách hàng, tạo lịch hẹn với khách hàng,... Nhờ đó, doanh nghiệp có thể nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng và tăng cường hiệu quả bán hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng: App Getfly CRM giúp doanh nghiệp theo dõi lịch sử giao dịch với khách hàng, gọi điện và gửi email cho khách hàng thường xuyên,... Nhờ đó, doanh nghiệp có thể duy trì mối quan hệ với khách hàng, giải quyết vấn đề của khách hàng nhanh chóng và hiệu quả.
Tiết kiệm thời gian và chi phí: App Getfly CRM giúp doanh nghiệp tự động hóa các quy trình quản lý khách hàng, chẳng hạn như tạo lịch hẹn, gửi email,... Nhờ đó, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và chi phí.
Việc quản lý khách hàng trên app Getfly CRM là một giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp tăng cường hiệu quả bán hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và tiết kiệm thời gian và chi phí
Truy cập vào hệ thống Getfly => Cài đặt => Phân quyền => chọn Nhóm quyền => Tích chọn các quyền liên quan đến mục Khách hàng
Bước 1: Click vào biểu tượng Khách hàng, chọn + . Màn hình sẽ hiển thị giao diện Tạo mới khách hàng.
Bước 2: Điền các thông tin:
+ Người giới thiệu: Bạn có thể ghi nhận khách hàng giới thiệu khách hàng hoặc Nhân viên giới thiệu khách hàng. Khi click vào mũi tên trong mục Người giới thiệu, màn hình sẽ hiển thị ra giao diện như sau:
Nếu click vào Dữ liệu khách hàng thì hệ thống hiển thị tất cả các khách hàng có trên hệ thống để bạn lựa chọn. Bạn vào mục Tìm kiếm và điền tên khách hàng đó. Tương tự nếu click vào Dữ liệu người dùng sẽ hiển thị ra danh sách các tài khoản user đang sử dụng trên hệ thống. Bạn vào mục Tìm kiếm và điền tên tài khoản của nhân viên giới thiệu là được.
+ Mã khách hàng (nếu có): Không điền thì hệ thống tự sinh ra.
+ Tên khách hàng: Điền họ và tên hoặc danh xưng+ họ và tên. Tránh trường hợp điền nickname của khách vì nếu bạn dùng email hay SMS marketing thì khi gửi cho khách hàng sẽ lấy biến tên khách hàng trong module Khách hàng. Việc gửi tin nhắn hay email có tên đầy đủ của khách sẽ thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng.
+ Người phụ trách: chọn tên tài khoản nhân viên sẽ phụ trách tương tác, làm việc trực tiếp với khách hàng này.
+ Nguồn khách hàng- Nhóm khách hàng- Mối quan hệ: Là các thông tin quan trọng và bạn lưu ý khi tạo khách hàng thì sẽ luôn chọn đầy đủ các thông tin này.
+ Các thông tin còn lại (nếu có): địa chỉ, số điện thoại, website, email, tỉnh, thành phố…
Lưu ý: Khi click vào mục Liên hệ thì màn hình sẽ hiển thị giao diện như sau:
Bước 3: Sau khi điền xong thông tin, bạn click LƯU để lưu thông tin khách hàng bạn vừa tạo.
Bạn click vào 1 khách hàng mà mình muốn xem thông tin, màn hình sẽ hiển thị giao diện Thông tin chi tiết như sau:
- Bạn sẽ nhìn thấy các thông tin của khách hàng gồm tên khách hàng, địa chỉ, email và người phụ trách khách hàng đó.
- Để nhập trao đổi hay bình luận thì bạn điền vào phần trả lời phía cuối màn hình. Để tag tên 1 tài khoản mà bạn muốn nhắc tới thì chỉ cần điền @ kèm tên tài khoản đó là được. Bạn có thể like, sửa, xóa trao đổi của mình (chỉ sửa được bình luận của cá nhân trong vòng 2 tiếng kể từ lúc gửi bình luận lần đầu tiên) và like bình luận của người khác. Chỉ người phụ trách và có liên quan trong khách hàng mới có thể bình luận ở phần trao đổi trong Chi tiết khách hàng này.
- Trong phần bình luận sẽ có biểu tượng các thao tác nhanh như sau:
+ Tài liệu : Đính kèm ảnh (liên kết với thư viện ảnh trên điện thoại của bạn)
+ Vị trí : Đính kèm định vị
+ Mối quan hệ : Giúp chuyển đổi mối quan hệ của khách hàng
+ Người phụ trách : Lựa chọn người phụ trách khách hàng
+ Tạo lịch hẹn : Tạo lịch hẹn có liên quan tới khách hàng
+ Đơn hàng : Tạo đơn hàng cho khách hàng
+ Sms, Email : Gửi tin nhắn và email cho khách hàng (Nếu bạn đang tích hợp email/SMS marketing vào hệ thống và được phân quyền truy cập email/SMS marketing thì sẽ nhìn thấy 2 biểu tượng này)
- Sau khi nhập bình luận xong, bạn click Đăng để gửi bình luận lên hệ thống.
- Bạn có thể lọc các bình luận ở biểu tượng cái phễu. Bạn sẽ xem được các trao đổi, các logs ghi nhận những thay đổi, chỉnh sửa thông tin khách hàng.
* Thông tin: hiển thị các thao tác nhanh liên quan đến khách hàng
+ Thông tin KH: Nơi lưu trữ các thông tin của khách hàng (Có thể chỉnh sửa và xóa thông tin khách hàng trong phần này nếu bạn được phân quyền xóa và chỉnh sửa).
+ Liên hệ : Hiển thị các liên hệ của khách hàng
+ Người xem: Cho biết những người có thể xem được thông tin khách hàng
+ Đổi mỗi QH: Chuyển đổi trạng thái khách hàng
+ Lịch hẹn : Hiển thị các lịch hẹn có liên quan đến khách hàng
+ Tài liệu : Hiển thị các tài liệu có liên quan đến khách hàng
+ Đơn hàng: Hiển thị các đơn hàng của khách hàng
+ Lịch đi tuyến : Cho biết khách hàng này nằm trong lịch đi tuyến nào (Nếu bạn sử dụng module Lịch đi tuyến)
+ Cơ hội : Cho biết khách hàng nằm trong chiến dịch nào
+ Cuộc gọi : Các cuộc gọi đến khách hàng (Nếu bạn sử dụng module tổng đài)
+ Người giới thiệu : Người giới thiệu khách hàng (Nếu đây là khách hàng được giới thiệu bởi nhân viên hoặc bởi các khách có trên hệ thống)
+ Email: Các mẫu email để gửi tới khách hàng
+ SMS : Các mẫu sms để gửi tới khách hàng
+ Báo giá: Các báo giá đã gửi cho khách hàng
* Phản hồi: Là phản hồi và đánh giá của khách hàng trên trang c3s
Để sửa, xóa khách hàng, bạn click vào biểu tượng ..., màn hình hiển thị các thao tác
Kho dữ liệu khách hàng: bạn sẽ thấy được số lượng khách hàng mà bạn có quyền xem ở trên hệ thống.
- Tất cả: Tổng số khách hàng mà bạn có quyền xem ở trên hệ thống.
- Mới cập nhật: Số comment trong chi tiết khách hàng mà tài khoản của bạn chưa đọc.
- Đừng quên: Tổng số khách hàng có thời gian liên hệ lần cuối quá số ngày đã quy định.
Khi click vào các mục này đều có phần tìm kiếm và biểu tượng cái phễu giúp bạn tìm kiếm nhanh các thông tin.
* Khách hàng theo mối quan hệ
Hệ thống sẽ thống kê các trạng thái khách hàng mà bạn đã thiết lập. Trong mỗi trạng thái sẽ có bao nhiêu khách hàng, tỷ lệ % của các khách trong mỗi trạng thái là bao nhiêu.
- Khi click vào từng trạng thái, hệ thống sẽ hiển thị ra tất cả các khách hàng ở trạng thái đó. Bạn có thể lọc khách hàng của mình và các khách hàng chưa có ai phụ trách.
- Bạn có thể tìm kiếm nhanh khách hàng ở phần Tìm kiếm.
- Muốn thêm khách hàng ở trạng thái nào thì bạn click vào biểu tượng + để thêm khách hàng trong trạng thái đó.
* Bạn sẽ xem thống kê KPI khách hàng ở phía bên ngoài màn hình. (Nếu bạn được phân quyền xem KPI Khách hàng thì mới xem được phần này)
KPI khách hàng là bản báo cáo tự động tổng hợp, báo cáo lại các dữ liệu về khách hàng của doanh nghiệp trên hệ thống theo khoảng thời gian lọc.
(1) Khách hàng: Thống kê số lượng khách hàng được tạo ra trong thời gian lọc theo từng nguồn bạn đã phân loại.
(2) Tương tác: Thống kê tổng tương tác với khách hàng trong thời gian lọc. Email: số email khách hàng đã đọc.
SMS: số tin nhắn gửi thành công cho khách hàng.
Cuộc gọi: cuộc gọi đi thành công cho khách hàng – khách hàng có nghe máy, có phát sinh số phút.
Công việc: là những công việc có liên quan tới khách hàng.
Trao đổi: là những trao đổi của nhân viên đó trong chi tiết khách hàng.
(3) Hoạt động: Thống kê toàn bộ công việc thực hiện trong tháng. Thống kê chi tiết theo dự án công việc hoặc theo loại công việc thực hiện.
(4) Đơn hàng: Thống kê tổng đơn hàng liên quan đến khách hàng đã thực hiên trong tháng.
Đơn hàng: là các đơn hàng mà bạn nhân viên đó đã tạo trong tháng.
Hợp đồng: là các hợp đồng mà bạn nhân viên đó đã tạo trong tháng.
Xuất kho: là các phiếu kho theo đơn hàng tạo trong tháng.
Nhập kho: là các phiếu nhập kho theo đơn hàng tạo trong tháng. Tuy nhiên để thống kê được phiếu xuất kho và nhập kho thì bạn cần sử dụng module kho của Getfly.
Tỷ lệ số đơn hàng/ số KH mua hàng là thống kê trung bình mỗi khách hàng mua bao nhiêu đơn.
Tần Suất mua hàng: thống kê số lượng khách hàng mua hàng 1 lần và số lượng khách hàng mua hàng nhiều lần từ 2 đơn trở lên.
Theo hợp đồng:
Tái ký: là loại hợp đồng khi tạo và lựa chọn loại hợp đồng gia hạn. Phần này sẽ phù hợp với những doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ, sau khi thời gian sử dụng dịch vụ kết thúc thì KH hàng tiếp tục gia hạn hoặc tái ký sử dụng tiếp, giúp cho bạn thống kê được số lượng KH tái sử dụng trong tháng đó.
HĐ Đã hết hạn: căn cứ dựa trên ngày có hiệu lực khi bạn tạo hợp đồng, và thống kê có bao nhiêu hợp động hết hạn trong tháng đó.
(5) Doanh thu
Doanh thu: là doanh thu trên tổng đơn hàng bán trong tháng. Chi tiết theo từng nguồn bạn đã phân loại.
Dựa vào bảng tỷ lệ chuyển đổi bạn có đánh giá xem nguồn khách hàng nào đang có doanh thu cáo nhất và nguồn nào đang đem lại hiệu quả nhất.
: Sao chép đường dẫn link Chi tiết khách hàng
: Chỉnh sửa thông tin khách hàng
: Xóa khách hàng